HTML: Thẻ tạo bảng trong thiết kế Web

Người đăng: culaoxanh88 on Thứ Hai, 15 tháng 4, 2013


1. BẢNG (TABLE)
Bảng thường được sử dụng để tạo các văn bản nhiều cột hoặc phân chia trang thành nhiều vùng khác nhau rất tiện lợi trong thiết kế và trình bày trang web
Cú pháp:
<TABLE >
<TR>
<TD>Nội dung trong ô 1</TD>

 
<TD>Nội dung trong ô 2</TD>
<TD>Nội dung trong ô n</TD>
</TR>
<TR>
<TD>Nội dung trong ô 1</TD>



 
<TD>Nội dung trong ô 2</TD>
<TD>Nội dung trong ô n</TD>
</TR>
</TABLE>
- Thẻ <table> </table>: chỉ thị một bảng
- Thẻ <tr>……</tr>: xác định một dòng của bảng
Thẻ <td>……</td>: xác định một ô chứa dữ liệu của bảng. 
Ví dụ 1:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>TABLE</TITLE>
</HEAD>
<BODY >
<TABLE  border="1">
  <TR>
    <TD>Cell 1</TD>
    <TD>Cell 2</TD>

<TD>Cell 3</TD>
<TD>Cell 4</TD>
  </TR>
</TABLE>
</BODY>
</HTML>

Ví dụ 2:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>TABLE</TITLE>
</HEAD>
<BODY >
<table  border="1">
  <TR>
    <TD>Cell 1</TD>
  </TR>
  <TR>
    <TD>Cell 2</TD>
</TR>
<TR>
<TD>Cell 3</TD>
</TR>
<TR> 
<TD>Cell 4</TD>
  </TR>
</table>
</BODY>
</HTML> 
Ví dụ 3:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>TABLE</TITLE>
</HEAD>
<BODY >
<table  border="1">
  <TR>
    <TD>Cell 1</TD>
    <TD>Cell 2</TD>
  </TR>
  <TR>
 <TD>Cell 3</TD>
 <TD>Cell 4</TD>
  </TR>
</table>
</BODY>
</HTML>
2. CÁC THUỘC TÍNH:
2.1. Thuộc tính của bảng
a. Thêm khung viền:
<Table Border =n>…<Table>
n: độ dày của khung viền tính bằng Pixel
b. Định màu của khung viền và màu nền:
<Table BorderColor= “Color” BgColor=”Color”>…</Table>
c. Tạo bóng:
<Table BorderColorDark= “Color”> : Bóng đổ ở cạnh dưới và phải của bảng
<Table BorderColorLight= “Color”> : Bóng đổ cạnh trên trái của bảng
d. Định chiều rộng và chiều cao của bảng:
<Table Width =n height=m>, n là chiều rộng tính bằng Pixel
e. Canh lề bảng:
<Table Align= left/ right/ center>…</table>
f. Thuộc tính Cellpadding và CellSpacing:
<Table CellSpacing =”value”>: Khoảng cách giữa đường viền của các ô
<Table CellPadding=”Value”>:Khoảng cách giữa đường viền của ô với văn bản
g. Tag tiêu đề của Table:
<Caption> tiêu đề </Caption>
- Thẻ <Caption> nằm trong cặp Tag <Table>…</Table>
2.2. Thuộc tính của cột
a. Canh lề theo chiều ngang:
<Td Align=left/ right/center>…</Td>
b. Canh lề theo chiều đứng:
<Td Valign= Top/ Bottom/ Middle>…</Td>
c. Trộn ô:
                    <Td Colspan=n>: trộn n cột
                    <Td RowSpan=n>: trộn n dòng
d. Tag <th>:
Có tác dụng như <td> nhưng làm cho dữ liệu trong ô được in đậm và canh giữa
                    <tr>
                              <th> Nội dung </th>
                    </tr>    
Ví dụ:
<TABLE border=2>   
<tr>
<th> Cell 1 </th>
</tr>
<tr>
<th> Cell 2 </th>
</tr>
<TABLE>

Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>TABLE</TITLE>
</HEAD>
<BODY >
<table  border="5" CellSpacing =10 BorderColorDark=red width=50%>
  <TR>
    <TD>Cell 1</TD>
    <TD>Cell 2</TD>
  </TR>
  <TR>
 <TD>Cell 3</TD>
 <TD>Cell 4</TD>
  </TR>
</table>
</BODY>
</HTML>

Ví dụ:
<Table border="1" bgcolor= “fuschia” bordercolor=”red”  align=”center” Width=50% Height=30%>
<caption> Properties of Table</caption>
<tr>
            <th  colspan="3"> Colspan</th>
</tr>
<tr>
<th  Rowspan=”2”> Rowspan</th>
<td  align=center>Cell 1</td>
<td  align=center>Cell 2</td>
</tr>
<tr>
 <td align=center> Cell 3</td>
 <td align=center> Cell 4</td>
      </tr>
</table>

Ví dụ: Thiết kế một trang web như mẫu   
       
<html>
<head>
            <title> Trinh bay trang</title>
</head>
<body>
<Table width="68%" height="135" border="1" cellspacing="0"  bordercolor="#990033">
  <tr>
            <th colspan="2" bgcolor="#FFCCFF">
<div align="center">Computer Model </div>
</th>
  </tr>
  <tr>
<td width="24%" height="98" valign="top">
<table width="100%" border="1" cellspacing="0">
                                    <tr>
                                                <td>Tin tuc</td>
                                    </tr>
                                    <tr>
                                                <td>Giai tri</td>
                                    </tr>
                                    <tr>
                                                <td>Quang cao</td>
                                    </tr>
                                    <tr>
                                                <td height="23">The thao</td>
                                    </tr>
                        </table>
</td>
<td width="76%" align="center">
<img src="../images/h2.jpg" width="106" height="92">
</td>
  </tr>
</table>
</body>
</html>
More about

HTML: Tạo danh sách trên trang web

Người đăng: culaoxanh88 on Thứ Sáu, 12 tháng 4, 2013


1. DANH SÁCH KHÔNG CÓ THỨ TỰ (Unorder List -UL) 
Cú pháp:
<UL Type= Shape1>
        <LI Type= Shape 2> Nội dung 1
        <LI Type= Shape 2> Nội dung 2
            …
</UL>
Shape 1, Shape 2 là loại bullet tự động đặt ở đầu dòng trong danh sách
Shape 1: ảnh hưởng đến toàn danh sách
-  Shape 2: ảnh hưởng đến một mục trong danh sách
-  Các loại shape:
             o   Circle: Bullet tròn, rổng
             o   Square: Bullet vuông
             o   Disc: Bullet tròn không rổng
     Ví dụ:
<HTML>

<HEAD><TITLE>Learning HTML</TITLE>
<BODY>
<UL type=”Square”>
<LI>Monday
<UL>
<LI>Introduction to HTML
 <LI>Creating Lists
</UL>
 <LI>Tuesday
<UL>
<LI>Creating Tables
<LI>Inserting Images
</UL>
<LI>Wednesday
<LI>Thursday
<LI>Friday
</UL>
</BODY>
</HTML>
2. DANH SÁCH CÓ THỨ TỰ (OrderList – OL)
Cú pháp:
<OL Type=x Start =n >
      <LI Type =x1 Value=m> Nội dung 1
      <LI Type =x1 Value=m> Nội dung 2
                 …
</OL>
-  x: loại ký tự muốn sử dụng trong danh sách gồm :
           - A: Chữ hoa
           - a: Chữ thường
           -  I: Số la mã hoa
           -  i: Số la mã thường 
           -  1: Cho số mặc định
     -  n: giá trị đầu tiên của danh sách
     -  x1: là loại ký tự sử dụng cho dòng này và dòng tiếp theo, làm mất ảnh hưởng của x
     -  m: giá trị đầu tiên của dòng này, làm thay đổi giá trị của n
Ví dụ 1:
<HTML>
<HEAD><TITLE>Learning HTML</TITLE>
<BODY>
<OL>
<LI>Monday
<OL>
            <LI TYPE = i>Introduction to HTML
            <LI TYPE = i>Creating Lists
</OL>
<LI>Tuesday
<OL>
            <LI TYPE = A>Creating Tables
            <LI TYPE = A>Inserting Images
</OL>
<LI>Wednesday
<OL START = 5>
            <LI  >Creating Forms
            <LI  >Working with Frames
</OL>
<LI>Thursday
<LI>Friday
</OL>
</BODY>
<HTML>
Ví dụ 2:  Có thể lồng 2 loại danh sách có thứ tự và không có thứ tự vào nhau
<HTML>
<HEAD><TITLE>Learning HTML</TITLE></HEAD>
<BODY>
<OL>
<LI>Monday
<UL>
            <LI >Introduction to HTML
            <LI >Creating Lists
</UL>
<LI>Tuesday
<UL type=’Disc’>
            <LI >Creating Tables
            <LI >Inserting Images
</UL>
<LI>Wednesday
<UL type=’cycle’>
            <LI >Creating Forms
            <LI >Working with Frames
</UL>
<LI>Thursday
<LI>Friday
</OL>
</BODY>
<HTML>
       Trong HTML có một tag đặc biệt dùng để tạo danh sách định nghĩa dành riêng cho việc tra cứu, nhưng cũng thích hợp cho danh sách nào để nối một từ với một diễn giải dài.
Cú pháp:
<DL>
            <DT>Nhập từ muốn định nghĩa
            <DD>Nhâp nội dung định nghĩa
                            …
</DL>
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
            <TITLE>Learning HTML</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
           <h2> Definition List</h2>
           <DL>
                      <DT>Pixel
                      <DD> Short for picture element. A pixel refers to the small dots that make up an image on the screen. Pixel depth refers to the number of colours which may be displayed.
                      <DT>Resolution
                     <DD>The quality of the display on a monitor. The higher the resolution, the sharper the image. The number of pixels that can be displayed on a screen defines resolution.
                     <DT>Scanner
                     <DD> A hardware device that allows the user to make electronic copies of graphics or text.
            </DL>
</BODY>
</HTML>
More about

HTML: Chèn hình ảnh vào trang Web

Người đăng: culaoxanh88 on Thứ Năm, 11 tháng 4, 2013


1. Các loại ảnh :
a. Ảnh Gif (Graphics Interchange Format): được sử dụng phổ biến nhất trong các tài liệu HTML, dễ chuyển tải, ngay cả các kết nối sử dụng MODEM tốc độ chậm, hổ trợ 256 màu GIF. Các file GIF được định dạng không phụ thuộc phần nền
b. Ảnh JPEG (Joint PhotoGraphic Expert Group) có phần mở rộng .JPG, là loại ảnh nén mất thông tin, nghĩa là ảnh sau khi bị nén không giống như ảnh gốc. Tuy nhiên, trong quá trình phát lại thì ảnh cũng tốt gần như ảnh gốc. JPEG hỗ trợ hơn 16 triệu màu và thường được sử dụng cho các ảnh có màu thực.
c. Ảnh PNG (Portable Network Graphics) nén không mất dữ liệu
2.  Chèn hình ảnh
Cú pháp:
<IMG Src=URL  Border=n Alt=”Nội dung thay thế”>
    URL: địa chỉ của tập tin hình ảnh, thường sử dụng địa chỉ tương đối, 
ví dụ:    <img src=”../image/hinh.gif”> không phụ thuộc vị trí của tập tin ảnh trên đĩa
     n: độ dày của đường viền, tính bằng pixel
     Alt: Nội dung thay thế sẽ hiển thị khi hình không load được, hoặc khi đưa chuột ngang qua hình
3. Các thuộc tính của ảnh:
a. Dàn văn bản quanh hình ảnh:
               <IMG SRC=URL  Align= left> Nội dung văn bản quanh hình ảnh
               <IMG SRC=URL  Align= Right> Nội dung văn bản quanh hình ảnh
                Ví dụ:

b. Kích thước ảnh:
                 <IMG width=Value Height=Value>
                 Ví dụ:
<html>
<head><title>Image</title></head>
<body>
           <img src="../image/Blue%20hills.jpg" width="150" height="150">
</body>
</html>
c. Chặn văn bản bao quanh hình:
Canh lề khi dàn văn bản xung quanh một ảnh sẽ tác động đến tất cả các văn bản sau đó nếu không chèn vào một dòng kẽ đặc biệt. Thuộc tính CLEAR trong tag BR làm cho văn bản không bắt đầu nếu lề cụ thể không bị xóa đi (nghĩa là tại cạnh dưới của ảnh)
Cú pháp:
                <BR CLEAR=Right> : Ngăn chặn văn bản dàn bên lề phải của ảnh
                <BR CLEAR=Left> : Ngăn chặn văn bản dàn bên lề trái của ảnh
                <BR CLEAR=All> : Ngăn chặn văn bản dàn hai bên lề của ảnh
d. Thêm khoảng trống xung quanh ảnh
Nếu không muốn văn bản dàn xung quanh lề trái của ảnh thì ta có thể thêm khoảng trắng xung quanh ảnh
Cú pháp:
               <IMG SRC=URL HSPACE=n VSPACE=m>
              HSPACE=n: Khoảng trắng được tính bằng pixel sẽ thêm vào cả bên phải và bên trái của ảnh
              VSPACE=m: Khoảng trắng được tính bằng pixel sẽ thêm vào cả bên trên và bên dưới của ảnh
e. Canh lề cho ảnh: Có thể canh lề cho ảnh so với một dòng văn bản trong một đọan
Cú pháp:
              <IMG SRC=URL ALIGN= “Direction”>Văn bản muốn canh lề so với ảnh
Direction: gồm các giá trị: top, bottom, middle, texttop
            Ví dụ:

4. Dùng ảnh làm liên kết:
Có thể dùng hình ảnh để tạo một liên kết đến một trang khác, hoặc nếu có một ảnh lớn, bạn có thể tạo ảnh nhỏ hơn hoặc một biểu tượng cho nó để nó có thể hiển thị nhanh chóng trên trang web, sau đó tạo liên kết để đưa người truy cập đến ảnh có kích thước thật
Cú pháp:
             <A HREF=”Địa chỉ trang liên kết”>
                       <IMG SRC=URL Alt=”nội dung thay thế”>Nhãn
             </A>
More about

HTML: Siêu liên kết (HyperLink)

Người đăng: culaoxanh88 on Thứ Ba, 9 tháng 4, 2013


1. GIỚI THIỆU SIÊU LIÊN KẾT
1.1. Siêu liên kết:
Khả năng chính của HTML là hỗ trợ các siêu liên kết. Một siêu liên kết cho phép người truy cập có thể đi từ trang web này đến trang web khác. Một liên kết gồm 3 phần:
–     Nguồn: chứa nội dung hiển thị khi người dùng truy cập đến, có thể là một trang web khác, một đoạn film, một hình ảnh hoặc một hộp thoại để gữi mail…
–     Nhãn: có thể là dòng văn bản hoặc hình ảnh để người dùng click vào khi muốn truy cập đến liên kết, nếu nhãn là văn bản thì thường được gạch dưới
–     Đích đến(target): xác định vị trí để nguồn hiển thị.
1.2. Các loại liên kết
–     Internal Hyperlink (Liên kết trong) là các liên kết với các phần trong cùng một tài liệu hoặc liên kết các trang trong cùng một web site.
        –     External Hyperlink (Liên kết ngoài) là các liên kết với các trang trên web site khác.
2. TẠO SIÊU LIÊN KẾT          
Cú pháp:
                     <A HREF=”URL”> Nhãn </A>
–     Dùng URL tương đối để liên kết đến các trang trong cùng một website
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD> <TITLE> Using links</TITLE></HEAD>
<BODY>
<A HREF = “Doc2.htm”>Click here to view document 2</A>

</BODY>
</HTML>

–     Dùng URL tuyệt đối để liên kết đến các trang trong website khác
                        Ví dụ:
                         <A href="http://www.google.com"> liên kết đến Google</A>
2.1. Liên kết với các phần trong cùng một trang web
–  Nếu nội dung của trang quá dài thì nên tạo các Bookmark để nhảy đến một phần cụ thể nào đó trên chính trang web hiện hành.
–  Cách tạo liên kết đến các phần trong cùng trang: gồm 2 bước
Tạo BookMark:
<A name=”tên Bookmark”> Nhãn </A> Nội dung
Tạo liên kết đến Bookmark:
<A Href =”#tên Bookmark”>Nhãn của text liên kết</A>
Ví dụ :
<HTML>
<HEAD><TITLE> Using htm links</TITLE> </HEAD>
<BODY>
<A HREF = “#Internet”>Internet</A><BR>
<A HREF = “#HTML”>Introduction to HTML</A><BR>
<A name = “Internet”>Internet</A>
Internet là một mạng của các mạng. Nghĩa là, các mạng máy tính được liên kết với các mạng khác, nối các nước và ngày nay là toàn cầu. Giao thức truyền thông là TCP/IP cung cấp liên kết với tất cả các máy tính trên thế giới
<A name = “HTML”>Introduction to HTML</A><BR>
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ chuẩn mà web sử dụng để tạo và nhận ra tài liệu. Mặc dù không phải là một tập con của ngôn ngữ nâng cấp tiêu chuẩn tổng quát (SGML), ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản cũng có liên quan với SGML. SGML là một phương pháp trình bày các ngôn ngữ định dạng tài liệu. HTML là ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để tạo tài liệu HTML. Các hướng dẫn chỉ rõ một trang web nên được hiển thị như thế nào trong trình duyệt
</BODY>
</HTML>   Kết quả trên trình duyệt

2.2. Liên kết với một Bookmark  ở một tài liệu khác
Cú pháp:
Ví dụ:
–     Trang main.htm
<HTML>
<HEAD><TITLE> Main document</TITLE></HEAD>
<BODY>
                <A HREF = “C:\Doc1.htm#Internet”>Internet</A><br>
                <A HREF = “C:\Doc1.htm#HTML”>Introduction to HTML</A><br>
</BODY>
</HTML>
–     Trang  Doc1.htm
<HTML>
                        <HEAD><TITLE>Using Links</TITLE></HEAD>
                        <BODY>
                             <A name = “Internet”>Internet</A><BR>
Internet là một mạng của các mạng. Nghĩa là,  mạng máy tính được liên kết với các mạng khác, nối với các nước và ngày nay là toàn cầu. Giao thức truyền TCP/IP cung cấp liên kết với tất cả các máy tính trên thế giới.
                             <A name = “HTML”>Introduction to HTML</A><BR>
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ chuẩn mà web sử dụng để tạo và nhận ra tài liệu. Mặc dù không phải là một tập con của ngôn ngữ nâng cấp tiêu chuẩn tổng quát (SGML), ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản cũng có liên quan với SGML. SGML là một phương pháp trình bày các ngôn ngữ định dạng tài liệu. HTML là ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để tạo tài liệu HTML.
                        </BODY>
</HTML>
2.3. Liên kết đến hộp thư e-mail
Cú pháp:
               <A href=”mailto:địa chỉ Email”>Nhãn</A>
–     Nếu siêu liên kết đặt ở cuối trang thì dùng tag <ADDRESS>
Cú pháp:
                              <Address><A href=”mailto:địa chỉ Email”>Nhãn</A></Address>













More about