A. Một số câu lệnh quản lý CSDL dùng Command line (dòng lệnh) cơ bản:
show databases; //Hiển thị danh sách các database trong mysql server
use nameDatabase; //Chọn cơ sở dữ liệu hiện hành
show tables; // Hiển thị danh sách các bảng trong cơ sở dữ liệu hiện hành
create database QLKH; //Tạo cơ sở dữ liệu có tên QLKH
B. Ngôn ngữ SQL:
1. Tạo bảng dữ liệu:
Cú pháp:
CREATE TABLE <TenTable> (
<TenField1> <kiểu dữ liệu> (<FieldSize>) | NULL | NOT NULL | AUTO_INCREMENT,
<TenField2> <kiểu dữ liệu> (<FieldSize>) | NULL | NOT NULL ,
...
PRIMARY KEY (<TenField>) , //Sau Primary Key, UNIQUE có dấu phẩy.
UNIQUE (<TenField>), //UNIQUE không là khóa chính nhưng có các giá trị không trùng nhau.
FOREIGN KEY (<TenField>) REFERENCE <TenTable>
//Foreign key nhiều bản ghi thì có dấu phẩy phía sau.
);
Các kiểu dữ liệu:
- Kiểu số nguyên: INTEGER, INT.
- Số thực: FLOAT, DOUBLE
- Chuỗi: CHAR, VARCHAR
- Logic: BOOLEAN
- Ngày tháng: DATE, TIME, DATETIME
Ví dụ: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu QuanLyTinTuc
CREATE TABLE LOAISP(idLoai INT NOT NULL AUTO_INCREMENT, Ten VARCHAR(255) NOT NULL, ThuTu INT NULL, PRIMARY KEY (idLoai));
2. Thêm dữ liệu vào bảng:
Cú pháp:
INSERT INTO <TenBang> VALUES (giaTri1, giatri2,...)
- Các giá trị sẽ điền các giá trị vào các field theo đúng thứ tự xuất hiện trong bảng. Fied làm khoá chính để chuỗi trống.
Ví dụ:
INSERT INTO LoaiSP VALUES ('', 'Lenovo',3);
3. Xem dữ liệu trong 1 bảng:
Cú pháp:
SELECT * <TenBang> ;
Ví dụ:
SELECT * FROM LoaiSP;
4. Chỉnh sửa dữ liệu trong 1 bảng:
Cú pháp:
UPDATE <tentable> SET Ten Truong 1=Gia tri 1, Ten Truong 2= Gia tri 2 WHERE <Điều Kiện>
Ví dụ:
UPDATE LoaiSP SET ten='Motorola' where idLoai=1
5. Xóa dữ liệu trong 1 bảng:
Cú pháp:
DELETE FROM <TenBang> WHERE <ĐiềuKiện>
Ví dụ:
DELETE FROM LoaiSP where idLoai=1
{ 0 nhận xét... read them below or add one }
Đăng nhận xét